Tiêu chuẩn nước uống trực tiếp QCVN 01:2009/BYT theo qui định của Bộ Y Tế Việt Nam
Hiện nay, nguồn nước ngầm dưới lòng đất tại nước ta đang gặp khá nhiều vấn đề ô nhiễm. Trong đó có rất nhiều tạp chất, vi khuẩn có hại tới sức khoẻ người dùng mà mắt thường không thể nhìn thấy. Chính vì vậy, bạn cần nắm vững các kiến thức về tiêu chuẩn nước uống hiện hành của bộ Y tế đưa ra để tìm cho mình nguồn nước sạch đảm bảo an toàn cho cơ thể mình.
1. Tiêu chuẩn nước uống dựa trên cơ sở nào?
Hiện nay, tiêu chuẩn nước uống được hình thành đã đem lại cho mọi người cái nhìn tổng quát và kiến thức nhất định để tìm cho mình phương pháp lọc cũng như nguồn nước đảm bảo chất lượng. Bao gồm:
1.1 Vì sao nên biết tiêu chuẩn nước uống?
Tại mỗi quốc gia, khu vực lãnh thổ trên thế giới sẽ có những quy định khác nhau về tiêu chuẩn nước uống trực tiếp. Việt Nam cũng không ngoại lệ khi bộ Y tế ban hành QCVN 01:2009/BYT. Đây là công văn bao gồm các quy chuẩn quốc gia cao nhất dành cho nước uống trực tiếp hiện nay.
>> Xem thêm: Tiêu chuẩn nước ăn uống sinh hoạt mới nhất do Bộ Y Tế ban hành.
1.2 Một số quy chuẩn chung về nước uống
Đối với các hộ dân cư, gia đình nếu muốn kiểm tra chất lượng nguồn nước đang sử dụng, bạn sẽ cần đến một số các tiêu chuẩn nhất định. Đó là:
- Màu sắc tiêu chuẩn nước uống phải nằm trong khoảng 15 TCU.
- Không có mùi lạ trong nguồn nước.
- Lượng clo dư trong tiêu chuẩn nước uống có giới hạn cho phép dao động từ 0.3 – 0.5.
- Độ đục tối đa trong tiêu chuẩn nước uống là 5 NTU.
- Độ pH theo tiêu chuẩn nước uống trực tiếp quy chuẩn quốc gia nằm trong khoảng giới hạn từ 6 – 8.5
- Hàm lượng Amon tối đa 3mg/L
- Hàm lượng sắt trong nước giới hạn khoảng 0.5 mg/L
- Hàm lượng Clo kết tủa trong nước uống chỉ nằm trong khoảng 300 mg/L
- Hàm lượng Flo kết tủa trong nước uống không được vượt quá 1.5 mg/L
- Hàm lượng Asen trong nước uống giới hạn không vượt quá 0.01 mg/L
2. Bảng giới hạn chỉ tiêu chất lượng tiêu chuẩn nước uống của Bộ Y Tế
Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng tiêu chuẩn nước uống của bộ Y tế ban hành trong văn bản QCVN 01:2009/BYT. Hộ gia đình có thể tham khảo các chỉ tiêu cụ thể như sau:
STT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử | Mức độ giám sát |
I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ | |||||
1 | Màu sắc | TCU | 15 | TCVN 6185 – 1996 (ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120 | A |
2 | Mùi vị | – | Không có mùi, vị lạ | Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B | A |
3 | Độ đục | NTU | 2 | TCVN 6184 – 1996 (ISO 7027 – 1990) hoặc SMEWW 2130 B | A |
4 | pH | – | Trong khoảng 6,5 – 8,5 |
TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+ | A |
5 | Độ cứng, tính theo CaCO3 | mg/l | 300 | TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340C | A |
6 | Tổng chất rắn hoà tan (TDS) | mg/l | 1000 | SMEWW 2540 C | A |
7 | Hàm lượng Nhôm | mg/l | 0,2 | TCVN 6657 : 2000 (ISO 12020 :1997) | B |
8 | Hàm lượng Amoni | mg/l | 3 | SMEWW 4500 – NH3 C hoặc SMEWW 4500 – NH3 D | B |
9 | Hàm lượng Antimon | mg/l | 0,005 | US EPA 200.7 | C |
10 | Hàm lượng Asen tổng số | mg/l | 0,01 | TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As B | B |
11 | Hàm lượng Bari | mg/l | 0,7 | US EPA 200.7 | C |
12 | Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Axit boric | mg/l | 0,3 | TCVN 6635: 2000 (ISO 9390: 1990) hoặc SMEWW 3500 B | C |
13 | Hàm lượng Cadimi | mg/l | 0,003 | TCVN6197 – 1996, (ISO 5961 – 1994) hoặc SMEWW 3500 Cd | C |
14 | Hàm lượng Clorua | mg/l | 250- 300 | TCVN6194 – 1996, (ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl- D | A |
15 | Hàm lượng Crom tổng số | mg/l | 0,05 | TCVN 6222 – 1996 (ISO 9174 – 1990) hoặc SMEWW 3500 – Cr – | C |
16 | Hàm lượng Đồng tổng số | mg/l | 1 | TCVN 6193 – 1996
(ISO 8288 – 1986) hoặc SMEWW 3500 – Cu |
C |
17 | Hàm lượng Xianua | mg/l | 0,07 | TCVN 6181 – 1996
(ISO 6703/1 – 1984) hoặc SMEWW 4500 – CN |
C |
18 | Hàm lượng Florua | mg/l | 1,5 | TCVN 6195 – 1996
(ISO10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F |
B |
19 | Hàm lượng Hydro sunfur | mg/l | 0,05 | SMEWW 4500 – S2- | B |
20 | Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+) | mg/l | 0,3 | TCVN 6177 – 1996
(ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe |
A |
21 | Hàm lượng Chì | mg/l | 0,01 | TCVN 6193 – 1996
(ISO 8286 – 1986) SMEWW 3500 – Pb A |
B |
22 | Hàm lượng Mangan tổng số | mg/l | 0,3 | TCVN 6002 – 1995
(ISO 6333 – 1986) |
A |
23 | Hàm lượng Thuỷ ngân tổng số |
mg/l | 0,001 | TCVN 5991 – 1995
(ISO 5666/1-1983 – ISO 5666/3 -1983) |
B |
24 | Hàm lượng Molybden | mg/l | 0,07 | US EPA 200.7 | C |
25 | Hàm lượng Niken | mg/l | 0,02 | TCVN 6180 -1996
(ISO8288 -1986) SMEWW 3500 – Ni |
C |
26 | Hàm lượng Nitrat | mg/l | 50 | TCVN 6180 – 1996
(ISO 7890 -1988) |
A |
27 | Hàm lượng Nitrit | mg/l | 3 | TCVN 6178 – 1996
(ISO 6777-1984) |
A |
28 | Hàm lượng Selen | mg/l | 0,01 | TCVN 6183-1996
(ISO 9964-1-1993) |
C |
29 | Hàm lượng Natri | mg/l | 200 | TCVN 6196 – 1996
(ISO 9964/1 – 1993) |
B |
30 | Hàm lượng Sunphát | mg/l | 250 | TCVN 6200 – 1996
(ISO9280 – 1990) |
A |
31 | Hàm lượng Kẽm | mg/l | 3 | TCVN 6193 – 1996
(ISO8288 – 1989) |
C |
32 | Chỉ số Pecmanganat | mg/l | 2 | TCVN 6186:1996
hoặc ISO 8467:1993 (E) |
A |
II. Hàm lượng các chất hữu cơ | |||||
a. Nhóm Alkan clo hóa | |||||
33 | Cacbontetraclorua | µg/l | 2 | US EPA 524.2 | C |
34 | Diclorometan | µg/l | 20 | US EPA 524.2 | C |
35 | 1,2 Dicloroetan | µg/l | 30 | US EPA 524.2 | C |
36 | 1,1,1 – Tricloroetan | µg/l | 2000 | US EPA 524.2 | C |
37 | Vinyl clorua | µg/l | 5 | US EPA 524.2 | C |
38 | 1,2 Dicloroeten | µg/l | 50 | US EPA 524.2 | C |
39 | Tricloroeten | µg/l | 70 | US EPA 524.2 | C |
40 | Tetracloroeten | µg/l | 40 | US EPA 524.2 | C |
b. Hydrocacbua Thơm | |||||
41 | Phenol và dẫn xuất của Phenol | µg/l | 1 | SMEWW 6420 B | B |
42 | Benzen | µg/l | 10 | US EPA 524.2 | B |
43 | Toluen | µg/l | 700 | US EPA 524.2 | C |
44 | Xylen | µg/l | 500 | US EPA 524.2 | C |
45 | Etylbenzen | µg/l | 300 | US EPA 524.2 | C |
46 | Styren | µg/l | 20 | US EPA 524.2 | C |
47 | Benzo(a)pyren | µg/l | 0.7 | US EPA 524.2 | B |
c. Nhóm Benzen Clo hoá | |||||
48 | Monoclorobenzen | µg/l | 300 | US EPA 524.2 | B |
49 | 1,2 – Diclorobenzen | µg/l | 1000 | US EPA 524.2 | C |
50 | 1,4 – Diclorobenzen | µg/l | 300 | US EPA 524.2 | C |
51 | Triclorobenzen | µg/l | 20 | US EPA 524.2 | C |
d. Nhóm các chất hữu cơ phức tạp | |||||
52 | Di (2 – etylhexyl) adipate | µg/l | 80 | US EPA 524.2 | C |
53 | Di (2 – etylhexyl) phtalat | µg/l | 8 | US EPA 524.2 | C |
54 | Acrylamide | µg/l | 0,5 | US EPA 8032A | C |
55 | Epiclohydrin | µg/l | 0,4 | US EPA 8260A | C |
56 | Hexacloro butadien | µg/l | 0,6 | US EPA 524.2 | C |
III. Hoá chất bảo vệ thực vật | |||||
57 | Alachlor | µg/l | 20 | US EPA 525.2 | C |
58 | Aldicarb | µg/l | 10 | US EPA 531.2 | C |
59 | Aldrin/Dieldrin | µg/l | 0,03 | US EPA 525.2 | C |
60 | Atrazine | µg/l | 2 | US EPA 525.2 | C |
61 | Bentazone | µg/l | 30 | US EPA 515.4 | C |
62 | Carbofuran | µg/l | 5 | US EPA 531.2 | C |
63 | Clodane | µg/l | 0,2 | US EPA 525.2 | C |
64 | Clorotoluron | µg/l | 30 | US EPA 525.2 | C |
65 | DDT | µg/l | 2 | SMEWW 6410B,hoặc SMEWW 6630 C | C |
66 | 1,2 – Dibromo – 3 Cloropropan | µg/l | 1 | US EPA 524.2 | C |
67 | 2,4 – D | µg/l | 30 | US EPA 515.4 | C |
68 | 1,2 – Dicloropropan | µg/l | 20 | US EPA 524.2 | C |
69 | 1,3 – Dichloropropen | µg/l | 20 | US EPA 524.2 | C |
70 | Heptaclo và heptaclo epoxit | µg/l | 0,03 | SMEWW 6440C | C |
71 | Hexaclorobenzen | µg/l | 1 | US EPA 8270 – D | C |
72 | Isoproturon | µg/l | 9 | US EPA 525.2 | C |
73 | Lindane | µg/l | 2 | US EPA 8270 – D | C |
74 | MCPA | µg/l | 2 | US EPA 555 | C |
75 | Methoxychlor | µg/l | 20 | US EPA 525.2 | C |
76 | Methachlor | µg/l | 10 | US EPA 524.2 | C |
77 | Molinate | µg/l | 6 | US EPA 525.2 | C |
78 | Pendimetalin | µg/l | 20 | US EPA 507, US EPA 8091 | C |
79 | Pentaclorophenol | µg/l | 9 | US EPA 525.2 | C |
80 | Permethrin | µg/l | 20 | US EPA 1699 | C |
81 | Propanil | µg/l | 20 | US EPA 532 | C |
82 | Simazine | µg/l | 20 | US EPA 525.2 | C |
83 | Trifuralin | µg/l | 20 | US EPA 525.2 | C |
84 | 2,4 DB | µg/l | 90 | US EPA 515.4 | C |
85 | Dichloprop | µg/l | 100 | US EPA 515.4 | C |
86 | Fenoprop | µg/l | 9 | US EPA 515.4 | C |
87 | Mecoprop | µg/l | 10 | US EPA 555 | C |
88 | 2,4,5 – T | µg/l | 9 | US EPA 555 | C |
IV. Hoá chất khử trùng và sản phẩm phụ | |||||
89 | Monocloramin | µg/l | 3 | SMEWW 4500 – Cl G | B |
90 | Clo dư | µg/l | Trong khoảng 0,3 – 0,5 |
SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 | A |
91 | Bromat | µg/l | 25 | US EPA 300.1 | C |
92 | Clorit | µg/l | 200 | SMEWW 4500 Cl hoặc US EPA 300.1 | C |
93 | 2,4,6 Triclorophenol | µg/l | 200 | SMEWW 6200 hoặc US EPA 8270 – D | C |
94 | Focmaldehyt | µg/l | 900 | SMEWW 6252 hoặc US EPA 556 | C |
95 | Bromofoc | µg/l | 100 | SMEWW 6200 hoặc US EPA 524.2 | C |
96 | Dibromoclorometan | µg/l | 100 | SMEWW 6200 hoặc US EPA 524.2 | C |
97 | Bromodiclorometan | µg/l | 60 | SMEWW 6200 hoặc US EPA 524.2 | C |
98 | Clorofoc | µg/l | 200 | SMEWW 6200 | C |
99 | Axit dicloroaxetic | µg/l | 50 | SMEWW 6251 hoặc US EPA 552.2 | C |
100 | Axit tricloroaxetic | µg/l | 100 | SMEWW 6251 hoặc US EPA 552.2 | C |
101 | Cloral hydrat (tricloroaxetaldehyt) | µg/l | 10 | SMEWW 6252 hoặc US EPA 8260 – B | C |
102 | Dicloroaxetonitril | µg/l | 90 | SMEWW 6251 hoặc US EPA 551.1 | C |
103 | Dibromoaxetonitril | µg/l | 100 | SMEWW 6251 hoặc US EPA 551.1 | C |
104 | Tricloroaxetonitril | µg/l | 1 | SMEWW 6251 hoặc US EPA 551.1 | C |
105 | Xyano clorit (tính theo CN-) | µg/l | 70 | SMEWW 4500J | C |
V. Mức nhiễm xạ | |||||
106 | Tổng hoạt độ α | pCi/l | 3 | SMEWW 7110 B | B |
107 | Tổng hoạt độ β | pCi/l | 30 | SMEWW 7110 B | B |
VI. Vi sinh vật | |||||
108 | Coliform tổng số | Vi khuẩn/100 ml |
0 | TCVN 6187 – 1,2 :1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 |
A |
109 | E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt | Vi khuẩn/100 ml |
0 |
TCVN 6187 – 1,2 :1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc
SMEWW 9222
|
A |
>> Nguồn tham khảo: https://emas.tdtu.edu.vn/sites/emas/files/EMAS/Văn_b%E1%BA%A3n%20ph%C3%A1p%20lu%E1%BA%ADt/14.%20QCVN%2001-2009-%20BYT.pdf
>> Nếu chưa biết nơi lấy mẫu và làm xét nghiệm uy tín, bạn nên xem bài viết: Các địa điểm xét nghiệm nước sinh hoạt tại TPHCM
3. Máy lọc nước nào đạt tiêu chuẩn nước uống của Bộ Y Tế hiện nay
Có thể thấy, các tiêu chuẩn nước uống đạt chuẩn không chỉ phải sạch, đáp ứng các yêu cầu của bộ Y tế đưa ra. Mà nó còn cần cung cấp thêm các khoáng chất có lợi, đảm bảo tốt cho sức khỏe người sử dụng. Tuy nhiên, trên thực tế, nguồn nước mà đa số các hộ dân cư đang dùng đều là nước tinh khiết hay còn gọi là nước khử khoáng.
Đây là loại nước đã trải qua màng lọc RO nên các khoáng chất tốt cho sức khỏe con người đã bị mất hết. Chính vì vậy, xu hướng mới trong giới tiêu dùng hiện nay chính là sử dụng nguồn nước Ion Canxi đến từ máy lọc nước Nano Geyser. Đây được xem như một đột phá mới đầy tân tiến khi sử dụng vật liệu nano được tích hợp với nhiều cơ chế.
Đặc biệt, tất cả được gói gọn trong một lõi lọc đa năng liên hoàn UniTECH đem lại sự tiện lợi cho người sử dụng. Nhờ đó, bạn sẽ có nguồn nước ion canxi ở dạng Aragonite. Với những cấu trúc nhỏ, thanh mảnh này giúp cơ thể con người dễ hấp thụ các loại canxi, khoáng chất. Nhờ vậy tình trạng sức khỏe ngày một nâng cao, da dẻ trở nên mịn màng, trở nên trẻ đẹp hơn.
>> Tham khảo thêm một số thông tin hữu ích:
- Tiêu chuẩn nước lọc RO tốt cho sức khỏe mọi máy lọc đều cần tuân thủ
- Tiêu chuẩn nước cất như thế nào là chuẩn nhất, mời đọc!
- Liệu mạch nước khu vực bạn sinh sống có đáp ứng đủ tiêu chuẩn nước ngầm này hay không?
Hiện nay, nguồn nước sinh hoạt, ăn uống cung cấp cho các hộ gia đình không được đảm bảo với tình trạng ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng. Do đó, các tiêu chuẩn nước uống đảm bảo an toàn theo quy chuẩn mà bộ Y tế đưa ra rất quan trọng. Chính vì vậy, mọi người cần nắm vững các kiến thức quan trọng để nhận biết nguồn nước mà bản thân và gia đình sử dụng có đảm bảo chất lượng hay không.
Máy lọc nước Geyser Ecotar: Chuẩn Khoáng – Chuẩn Kiềm
Thương hiệu Quốc tế 40 năm chuyên sâu, hàng đầu công nghệ lọc chuẩn khoáng.
Geyser Việt Nam (Minh Anh Water co.,ltd)
Đại diện độc quyền tại Đông Dương (Số Hợp đồng: No DA 1-1/24)
📍 Hà Nội: 114 Khuất Duy Tiến, Nhân Chính, Thanh Xuân.
📍 TP.HCM: 74 đường số 1, City Land ParkHills, Phường 10, Gò Vấp.